Trên thị trường hiện nay bạt ngàn các dòng xe, với 500 triệu, bạn có thể dễ dàng sở hữu các xe sedan giá rẻ hoặc xe hatchback, thậm chí là các dòng SUV cũ. Nhiều khách hàng phân vân không biết nên chi tiền để sở hữu 1 chiếc xe mới hay ô tô cũ bởi có quá nhiều sự lựa chọn.
Em đang xem xét mua 1 chiếc xe hatchback gia đình tầm 600 (giá chưa đăng kí), hiện nay đang có khá nhiều option ở phân khúc này như: - Yaris: quá phổ biến và quá ổn, tuy nhiên vì quá phổ biến nên em không máu lắm - Kia Rio: 1 lựa chọn sáng giá nhưng không biết đi lâu có sao không
Nên mua xe 4 chỗ hãng nào. Người ta hay dùng cụm từ xe 4 chỗ để chỉ các dòng xe ô tô 4 bánh nói chung, các dòng xe sedan hay hatchback cỡ nhỏ, mặc dù các nhà sản xuất ô tô luôn thiết kế đầy đủ cả 5 chỗ ngồi. Xe 4 chỗ cũng là những dòng xe có giá thành rẻ nhất thị
Tuy nhiên, theo US News đây là chiếc chiếc xe hatchback có mức tiết kiệm nhiên liệu được đánh giá là tốt, nhưng Leaf cung cấp phạm vi lái thấp hơn và thời gian sạc chậm hơn so với nhiều loại xe điện khác. 2022 Mini Cooper 2022 Mini Cooper. Ảnh: Motorbiscuit. Chiếc xe này có sự kết hợp giữa phong cách cổ điển và động lực lái thể thao.
600 triệu nên mua xe gì? Nên mua xe ô tô mới hay xe ô tô cũ nào trong tầm giá 600 triệu? Xe 7 chỗ nào đáng mua khi có 600 triệu? Honda Civic Hatchback. Civic Tuning. Carros Honda. Monthly Car Rental. Kids Bedroom Wall Art. Rental Car Honda Civic 2018 in San Diego - Longtermcar.com.
Từ đó giúp tài xế Grab tiết kiệm được đáng kể chi phí. Đối với những tài xế mua xe trả góp, giá bán rẻ cũng đóng vai trò then chốt nếu muốn sinh lời. 👉👉👉 Tham khảo: Các mẫu xe 4 chỗ giá rẻ 2021 Nếu mua một chiếc xe 400 triệu, trả góp 50% thì bạn chỉ phải
866Bff. Kia MorningMột trọng những cái tên đầu tiên phải kể đến khi chọn mua dòng xe hatchback tại Việt Nam hiện tại là Kia Morning. Mẫu xe cỡ nhỏ hạng A của Kia sở hữu thiết kế tổng thể gọn gàng, tiện dụng và giá bán phù hợp với người dùng Việt. Xe có kích thước lần lượt là và tương ứng chiều dài x chiều rộng x chiều cao, 5 chỗ ngồi được bố trí khoa học, Kia Morning hứa hẹn sẽ mang lại sự thoải mái cho người động cơ vận hành vừa phải, tiết kiệm cùng hệ thống giải trí được trang bị trên xe cũng rất hiện đại và ấn tượng. Thiết kế gọn gàng, tiện dụng và giá bán khá “hạt dẻ” Hyundai Grand i10Theo số liệu thống kê được Hyundai Thành Công công bố, trong năm 2016 đã có đến xe Grand i10 được bán ra. Trong năm 2017, mẫu xe hạng A của Hyundai tiếp tục chưng minh sức hút với trên xe đến tay khách hàng. Điều này chứng tỏ được sức hút của mẫu xe hatchback này lớn như thế tại, Grand i10 đang sở hữu thêm lợi thế khi được Hyundai Thành Công láp ráp tại Việt Nam với giá bán rẻ hơn. Riêng iến thể hatchback, ở thời điểm hiện tại, Grand i10 được phân phối với tổng cộng 6 phiên bản cùng mức giá khá hấp dẫn, dao động từ 315 đến 402 triệu FiestaMặc dù đã ra đời từ khá lâu, tuy nhiên mãi đến tháng 07-2011, Ford Fiesta mới được hãng chính thức trình làng đến người dùng tại thị trường Việt Nam. Cả 3 phiên bản là số sàn sedan, AT số tự động sedan và AT số tự động hatchback đều nhận được sự đón nhận nồng nhiệt của khách hàng. Ford Fiesta 2017 sẽ là một lựa chọn đáng để thử nghiệm cho khách hàng. Năm 2016, doanh thu của Fiesta đạt được là 949 xe, tăng đến so với năm trước đó, và để tiếp nối sự thành công ấy, hãng đã quyết định nghiên cứu và cho ra mắt phiên bản 2017, nhằm mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới cho người dùng. Cùng với xe Mazda 2 2017 hay Mitsubishi Mirage 2017, Ford Fiesta 2017 sẽ là một lựa chọn rất hợp lý cho khách hàng. Chevrolet SparkNăm 2012 là lần đầu tiên xe Chevrolet Spark được trình làng ở Việt Nam, đến nay sau nhiều lần cải tiến mẫu ô tô đô thị cỡ nhỏ này đã chiếm được cảm tính của đông đảo người dùng. Năm 2016, doanh số của Spark tăng so với năm 2015. Với thiết kế nhỏ gọn, Chevrolet Spark hoàn toàn có thể giúp người dùng dễ dàng di chuyển trong các đoạn đường đông đúc xe cộ, đặc biệt là vào giờ cao 3 HatchbackMazda 3 Hatchback ra mắt vào cuối năm 2014 và đầu năm 2015. Đây cũng là thế hệ đầu tiên được trang bị động cơ SkyActiv tiên tiến, giúp người dùng có được trải nghiệm lái phấn khích hơn hẳn. Năm 2016, doanh số của Mazda 3 tăng vượt trội tại thị trường Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung, điều này cho thấy sức hấp dẫn của xe là rất lớn tại dải đất hình chữ 3 Hatchback ra mắt vào cuối năm 2014 và đầu năm 2015. Theo đánh giá của các chuyên gia và người dùng, Mazda 3 hatchback khá đẹp mắt, nhìn thoáng qua có khá nhiều nét tương đồng với phiên bản Mazda 6 mini, với thiết kế dựa trên nguyên lý khí động học, từ đó tăng thêm vẻ cơ bắp và tràn đầy năng lượng khi vận hành. Toyota YarisToyota Yaris 2017 ra đời đáp ứng nhằm nhu cầu của những khách hàng trẻ tuổi, thành đạt. Xe có thiết kế đậm chất thể thao, năng động, bán kính vòng quay thấp chỉ mét, do vậy mà xe có thể dễ dàng di chuyển trong khu vực thành phố đông đúc, đường xá chật hẹp. Xe được trang bị động cơ 2NR-FE có thể sản sinh công suất lớn nhất 107 mã lực, mô men xoắn 140Nm, so với các đối thủ trong phân khúc Yaris không hề thua kém về khả năng vận hành, cộng thêm uy tín của thương hiệu Toyota thì đây xứng đáng là sự lựa chọn mà người dùng không nên bỏ qua.
Top xe hatchback hạng A, hạng B, hạng C đáng mua nhất Việt Nam 2023 thep cập nhật mới nhất. Hatchback là gì?Ưu nhược điểm của xe hatchbackƯu điểmNhược điểmCác dòng hatchback hạng AKia MorningHyundai Grand i10Toyota WigoHonda BrioVinFast FadilCác dòng hatchback hạng BSuzuki SwiftMazda 2Toyota YarisCác dòng hatchback hạng CMazda 3 Hatchback là dòng xe ô tô con 4 – 5 chỗ ngồi, có kết cấu gồm 2 khoang khoang động cơ phía trước và khoang hành khách thông với khoang hành lý ở phía sau. Dòng xe này có 3 hoặc 5 cửa, trong đó phía sau có 1 cửa riêng cho khoang hành lý. Trong tiếng Anh, “hatch” là cửa, “back” là phía sau. Hatchback là dòng xe ô tô có 2 khoang So sánh hatchback và sedan, cả hai dòng này đều có kích thước và khoảng sáng gầm xe tương tự nhau. Điểm khác là sedan có 3 khoang riêng biệt, còn hatchback thì khoang hành khách thông với khoang hành lý thông và có cửa riêng phía sau. Ưu nhược điểm của xe hatchback Ưu điểm Nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt Với cấu trúc khoang hành khách thông với khoang hành lý, các dòng xe hatchback có ưu điểm nhỏ gọn. Điều này giúp xe di chuyển linh hoạt và dễ dàng hơn, nhất là trong các con phố đông đúc hay đường nhỏ hẹp. Trẻ trung, năng động Chính vì đặc điểm nhỏ gọn nên các loại xe hatchback thường gắn liền với phong cách thiết kế trẻ trung, năng động. Một số mẫu xe hatchback còn đi theo phong cách cá tính, thể thao. Các loại xe hatchback thường gắn liền với phong cách thiết kế trẻ trung, năng động Có thể linh động mở rộng khoang hành lý Với các loại xe hatchback, do khoang hành khách thông với khoang hành lý nên người dùng có thể dễ dàng mở rộng không gian để đồ bằng cách gập bằng ghế sau. Nhược điểm Gầm thấp Tương tự sedan, xe hatchback cũng gặp hạn chế về khoảng sáng gầm xe. Độ cao gầm khá thấp khiến xe hatchback bị giới hạn trong nhiều tình huống vận hành như leo lề, đi đường ngập nước, đi đường xấu… Không gian hạn chế Đổi lại ưu điểm nhỏ gọn thì xe hatchback sẽ có nhược điểm hạn chế về mặt không gian, nhất là hàng ghế sau. Bên cạnh đó vì “đuôi ngắn” nên khoang hành lý của xe hatchback cũng khá nhỏ, thường nhỏ hơn xe sedan cùng hạng. Không gian xe hatchback, nhất là hàng ghế sau thường khá hạn chế Độ ổn định không bằng sedan Do sedan có kết cấu 3 khoang riêng biệt nên trọng lượng xe phân bố đều hơn hatchback chỉ có 2 khoang. Điều này không có nghĩa là hatchback không ổn định hay không cân bằng tốt. Mà là khi so sánh hatchback với sedan thì sedan thường độ ổn định và cân bằng tốt hơn khi chạy ở tốc độ cao. — Dòng xe hatchback có ưu nhược điểm riêng. Với thiết kế nhỏ gọn, trẻ trung, năng động… dòng xe này được đánh giá phù hợp với nhiều nhóm khách hành khác nhau, đặc biệt là người trẻ, gia đình nhỏ và chị em phụ nữ. Các dòng hatchback hạng A Kia Morning Kia Morning là một mẫu hatchback hạng A của hãng Kia, nằm trong top các dòng xe hatchback có doanh số tốt nhất. Xe được THACO Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 6 phiên bản, trong đó có 2 phiên bản cao cấp là GT-Line và X-Line, 4 phiên bản thường là Standard MT, Standard, Deluxe, Luxury. Tương tự Hyundai i10, Kia Morning cũng sử dụng động cơ Khối động cơ này cho công suất tối đa 83 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn 120 Nm tại vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp. Trong các dòng xe hatchback hạng A, Kia Morning nổi bật với thiết kế trẻ trung, thể thao. Đây được đánh giá là một trong các mẫu hatchback giá rẻ có diện mạo nội ngoại thất đẹp và bắt mắt nhất. Hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn của xe cũng rất hấp dẫn khi có nhiều tính năng hiện đại hàng đầu phân khúc. Về nhược điểm, so với Toyota Wigo hay Hyundai i10, không gian xe Kia Morning có phần hạn chế hơn, nhất là hàng ghế sau. Giá xe Kia Morning MT 389 triệu Giá xe Kia Morning Standard AT 414 triệu Giá xe Kia Morning Premium 429 triệu Giá xe Kia Morning GT-Line 454 triệu Giá xe Kia Morning X-Line 449 triệu Tham khảo chi tiết Đánh giá Kia Morning – Giá lăn bánh Kia Morning Hyundai Grand i10 Hyundai Grand i10 là một mẫu hatchback hạng A của hãng Hyundai, luôn nằm trong top xe hatchback giá rẻ bán chạy nhất. Xe được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước và phân phối với 6 phiên bản, trong đó có 3 phiên bản hatchback là MT Base MT và AT Dưới nắm capo Hyundai Grand i10 là động cơ cho công suất tối đa 83 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn tối đa 114 Nm tại vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp. Hyundai Grand i10 có thiết kế trẻ trung hiện đại. Nội thất rộng rãi. Trang bị tiện nghi và hệ thống an toàn dẫn đầu phân khúc, nổi bật với Cruise Control, cảm biến áp suất lốp… Vận hành linh hoạt, tiết kiệm nhiên liệu. Giá xe Grand i10 MT Base AT hatchback 360 triệu đồng Giá xe Grand i10 MT AT hatchback 405 triệu đồng Giá xe Grand i10 AT AT hatchback 435 triệu đồng Giá xe Grand i10 MT Base AT sedan 380 triệu đồng Giá xe Grand i10 MT AT sedan 425 triệu đồng Giá xe Grand i10 AT AT sedan 455 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá Hyundai Grand i10 – Giá lăn bánh Hyundai i10 Toyota Wigo Toyota Wigo là một mẫu hatchback giá rẻ của hãng Toyota. Xe được nhập khẩu từ Indonesia và phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản số sàn và số tự động. Dưới nắp capo Toyota Wigo là động cơ xăng cho công suất tối đa 87 mã lực tại vòng tua máy vòng/phút, mô men xoắn tối đa 108 Nm tại vòng/phút. Hai tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp. Toyota Wigo So với các đối thủ cùng phân khúc, mẫu xe hatchback Wigo có lợi thế về thương hiệu xe Nhật, vận hành bền bỉ, tiết kiệm. Động cơ có độ vọt tốt ở dải tốc thấp giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố. Không gian hàng ghế sau rộng rãi bậc nhất phân khúc. Mức độ an toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP. Về nhược điểm, nội thất Toyota Wigo bị nhiều người đánh giá đơn điệu và thực dụng. Hệ thống trang bị Wigo cũng không hấp dẫn bằng những đối thủ xe Hàn. Giá xe Toyota Wigo 5MT 352 triệu đồng Giá xe Toyota Wigo 4AT 385 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá Toyota Wigo – Giá lăn bánh Toyota Wigo mới nhất Honda Brio Honda Brio là một mẫu hatchback hạng A của hãng Honda. Đây hiện là một trong các xe hatchback hạng A có giá cao nhất phân khúc. Xe được nhập khẩu từ Indonesia và phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản Brio G, Brio RS và Brio RS 2 màu. Động cơ của Honda Brio là loại cho công suất tối đa 89 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn tối đa 110 Nm tại vòng/phút. Xe chỉ sử dụng một loại hộp số là hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ EARTH DREAMS. Honda Brio So sánh với các đối thủ, Honda Brio được đánh giá cao khi sở hữu thiết kế thể thao, nội ngoại thất mang đến cảm giác khá cao cấp. Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc. Động cơ tăng tốc tốt ở dải tốc thấp. Hệ thống treo êm, ổn định. Khả năng cách âm môi trường rất ổn. Nhược điểm là hàng ghế sau Honda Brio thiết kế gập cả băng nên hơi bất tiện. Hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn trên xe vẫn còn khá cơ bản trong khi giá xe lại cao nhất nhì phân khúc. Giá xe Honda Brio G 418 triệu đồng Giá xe Honda Brio RS 448 triệu đồng Giá xe Honda Brio RS 2 màu 452 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá Honda Brio – Giá lăn bánh Honda Brio mới nhất VinFast Fadil VinFast Fadil là một mẫu hatchback hạng A của hãng VinFast Việt Nam, hiện là một trong các mẫu xe hatchback cỡ nhỏ có doanh số cao nhất. Xe có 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp. Trong các dòng xe hatchback hạng A, VinFast Fadil được trang bị động cơ dung tích lớn nhất, lên đến Động cơ cho công suất tối đa 98 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn tối đa 128 Nm tại vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. VinFast Fadil VinFast Fadil được đánh giá cao ở hệ thống khung gầm chắc chắn, vô lăng phản hồi khá tốt, động cơ khoẻ nhất phân khúc có độ vọt rất ổn. Đặc biệt, Fadil còn được trang bị hệ thống an toàn xe vượt trội hơn so các đối thủ với nhiều tính năng tương đương xe hạng B. Về nhược điểm, không gian hàng ghế sau của VinFast Fadil khá hạn chế. Giá bán xe cao so với mặt bằng chung. Giá xe VinFast Fadil Tiêu chuẩn 382 triệu đồng Giá xe VinFast Fadil Nâng cao 413 triệu đồng Giá xe VinFast Fadil Cao cấp 449 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá VinFast Fadil – Giá lăn bánh VinFast Fadil mới nhất Các dòng hatchback hạng B Suzuki Swift Suzuki Swift là một mẫu hatchback hạng B của hãng Suzuki. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam với duy nhất 1 phiên bản GLX. So với các dòng xe hatchback hạng B khác, Suzuki Swift sử dụng động cơ khiêm tốn hơn. Động cơ xe chỉ có dung tích cho công suất tối đa 82 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn tối đa 113 Nm tại vòng/phút. Xe dùng hộp số tự động vô cấp CVT. Suzuki Swift Động cơ của Suzuki Swift có độ vọt ổn ở dải tốc thấp. Nhưng ở dải tốc từ 60 km/h trở lên thì tăng tốc chậm hơn. Đây là điểm hạn chế lớn của Swift khi so với các đối thủ. Bên cạnh đó, không gian hàng ghế sau của xe cũng khá nhỏ. Hệ thống an toàn còn sơ sài. Tuy nhiên bù lại Suzuki Swift lại sở hữu thiết kế khá thu hút. Với form dáng cổ điển đặc trưng, Swift được ví như “tiểu Mini Cooper” của châu Á. Là một mẫu xe Nhật, Swift còn được đánh giá cao về độ bền, độ ổn định và tiết kiệm. Giá xe Suzuki Swift GLX 559 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá Suzuki Swift – Giá lăn bánh Suzuki Swift mới nhất Mazda 2 Mazda 2 là một mẫu hatchback hạng B của hãng Mazda. Đây hiện là xe có doanh số tốt nhất trong những mẫu xe hatchback hạng B. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam với 7 phiên bản, trong đó có 3 phiên bản hatchback gồm Deluxe, Luxury và Premium. Mazda 2 Động cơ trang bị trên Mazda 2 là khối động cơ cho công suất tối đa 110 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn tối đa 144 Nm tại vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, có chế độ lái thể thao Sport, hệ thống tạm dừng/khởi động thông minh i-Stop… So với các đối thủ, Mazda 2 được đánh giá rất cao về thiết kế, từ ngoại thất đến nội thất đều mang đến cảm giác sang trọng và cao cấp. Mazda 2 được nhiều nhận xét là xe hatchback hạng B đẹp nhất. Bên cạnh đó, xe còn sở hữu hệ thống trang bị và an toàn hiện đại. Động cơ vận hành êm ái. Điểm hạn chế của Mazda 2 chủ yếu là hàng ghế sau hơi chật và chưa có cửa gió riêng. Giá xe Mazda 2 Sport Deluxe 519 triệu đồng Giá xe Mazda 2 Sport Luxury 574 triệu đồng Giá xe Mazda 2 Sport Premium 619 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá Mazda 2 – Giá lăn bánh Mazda 2 mới nhất Toyota Yaris Toyota Yaris là một mẫu hatchback hạng B của hãng Toyota với thiết kế và trang bị tương đương mẫu sedan Toyota Vios. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan chỉ duy nhất 1 phiên bản CVT. Dưới nắp capo Yaris là động cơ cho công suất tối đa 107 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn tối đa 140 Nm tại vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. Toyota Yaris Trong các dòng xe hatchback hạng B, Toyota Yaris được đánh giá cao về thương hiệu và độ tin cậy. Không gian xe rộng rãi bậc nhất phân khúc. Vận hành linh hoạt, vô lăng nhẹ nhàng, hệ thống treo êm ái. Khả năng cách âm tốt. Hệ thống tiện nghi và an toàn tốt. Toyota Yaris chỉ gặp hạn chế là giá bán xe khá cao so với các đối thủ. Giá xe Toyota Yaris 684 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá Toyota Yaris – Giá lăn bánh Toyota Yaris mới nhất Các dòng hatchback hạng C Mazda 3 Mazda 3 là một mẫu hatchback hạng C của hãng Mazda. Đây gần như là xe hatchback hạng C duy nhất được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Xe được THACO Trường Hải lắp ráp và phân phối với tất cả 10 phiên bản, trong đó có 5 phiên bản hatchback gồm Deluxe, Luxury, Premium, Luxury và Premium. Mazda 3 Xe ô tô Mazda 3 có 2 tuỳ chọn động cơ là và Động cơ cho công suất 110 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn 146 Nm tại vòng/phút. Động cơ cho công suất 153 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn 200 Nm tại vòng/phút. Xe dùng hộp số tự động 6 cấp. Các phiên bản Mazda 3 hatchback được đánh giá rất cao về thiết kế. Mẫu xe sở hữu diện mạo thời trang, hiện đại và cao cấp. Hệ thống tiện nghi và an toàn dẫn đầu phân khúc. Trải nghiệm lái thú vị, mang nhiều màu sắc thể thao. Điểm hạn chế của Mazda 3 chủ yếu là hàng ghế sau hơi chật và giá xe khá cao. Giá xe Mazda 3 Sport Deluxe 699 triệu đồng Giá xe Mazda 3 Sport Luxury 699 triệu đồng Giá xe Mazda 3 Sport Premium 759 triệu đồng Giá xe Mazda 3 Sport Luxury 799 triệu đồng Giá xe Mazda 3 Sport Premium 849 triệu đồng Tham khảo chi tiết Đánh giá Mazda 3 Sport – Giá lăn bánh Mazda 3 mới nhất Ngoài Mazda 3, nhiều mẫu xe hạng C khác cũng có phiên bản hatchback như Ford Focus, Kia Cerato, Hyundai Elantra, Honda Civic, Toyota Corolla Altis… Tuy nhiên đa phần đều đã dừng bán hoặc không được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Tâm Nguyễn
Dòng xe Hatchback là gì? Top các mẫu xe Hatchback được ưa chuộng nhất trên thị trường Việt Nam. Những đặc điểm nổi bật của dòng xe Hatchback từ thiết kế hay nội thất, giá thành và các thông số kỹ thuật sẽ được Nghiện Car Chúng tôi giới thiệu đến bạn đọc trong bài viết dưới đây. Xe Hatchback là dòng xe có kiểu dáng gần giống với dòng xe sedan như xe có 4 chỗ ngồi, gầm thấp và có kích cỡ nhỏ gọn, giúp di chuyển thuận lợi trên mọi địa hình. Tuy nhiên, dòng xe hatchback có thiết kế phần đuôi xe không kéo dài như dòng xe sedan, mà chúng được gộp chung lại với khoan khách, chúng được vát thẳng và vuông góc với khoang hành lý thu gọn. Đồng thời, xe hatchback gồm có 3 hoặc 5 cửa, tính cả cửa khoang hành lý mở hướng lên trên với hàng ghế phía sau có thể gập lại, tạo không gian cabin rộng, để đồ thoải mái. Những mẫu xe Hatchback tốt nhất đang rất thông dụng ở Việt Nam như Ford Fiesta, hay Toyota Yaris… hay những mẫu có kích cỡ nhỏ hơn như Kia Morning, hay Chevrolet Spark, Daewoo Matiz và Hyundai Grand i10. Phân Biệt Dòng Xe Sedan Và Hatchback Một chiếc xe sedan là dòng xe chở khách có bốn cửa, và phần cốp riêng biệt. Cốp xe là khoang chứa hàng được bao kín, ngăn cách với khoang hành khách bằng ghế sau. Chevy Bolt Ev năm 2022 – Thuộc dòng xe Hatchback Những chiếc xe Sedan dạng này được mô tả là có thân hình ba hộp hộp phía trước là nơi chứa động cơ, còn hộp giữa lớn hơn để chở hành khách, và hộp thứ ba nằm ở phía sau là phần cốp xe. Đây là những tỷ lệ cổ điển của một chiếc xe hơi sedan tiêu biểu. 2021 Acura TLX – Thuộc dòng xe hạng Còn dòng xe Hatchback là những chiếc xe nhỏ, có hình hộp, được gọi là những chiếc xe “hai hộp”, với động cơ ở phía trước trong hộp thứ nhất và hộp thứ hai dành cho hành khách và khu vực chở hàng, dòng xe này có thiết kế nhỏ gọn tiện lợi, khi gộp chung khoan hành khách và khoan chứa hành lý lại. Những con xe hatchback có hai hoặc bốn cánh cửa và một cánh cửa đuôi bật lên được gọi là cửa sập, đuôi xe có hình vuông. Tại Sao Các Dòng Xe Hatchback Giá Rẻ Được Nhiều Người Ưa Chuộng? Xe hatchback xuất hiện lần đầu vào thập niên 1930, nhưng đến năm 1970 mới chính thức được xếp loại. Sở hữu bởi thiết kế nhỏ gọn nhưng không kém phần tiện nghi, là một trong những yếu tố giúp hatchback được người dùng ưa thích, và rất thuận tiện trong quá trình sử dụng. Hatchback đem đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn với đa dạng mẫu mã và thiết kế riêng đủ màu sắc đến từ các hãng xe nổi tiếng như Toyota, hay Honda, và VinFast của Việt Nam, Kia… Chính vì thiết kế nhỏ gọn, có có thể tối ưu diện tích khoang chứa đồ rộng rãi và có thể gập được hàng ghế phía sau, nên chiếc hatchback luôn được người dùng yêu thích. Đặc biệt là sự lựa chọn thích hợp cho các gia đình hay di chuyển trong đô thị đông đúc. Ngoài ra, mẫu xe này được rất nhiều hãng xe taxi, vận tải sử dụng. Top Các Mẫu Xe Hatchback Trên Thị Trường Hiện Nay Chúng tôi xin giới thiệu đến bạn đọc Top các mẫu xe Hatchback được sử dụng nhiều nhất trên thị trường. Hyundai i10 2021 – Thuộc top các dòng xe hatchback hạng a Hyundai i10 được ra mắt năm 2021, đây là dòng xe được cho là đối thủ nặng ký của VinFast trên cùng một phân khúc. Chúng tôi xin chia sẻ về khả năng vận hành cũng như các thông số kỹ thuật của dòng xe này. Hyundai i10 2021 đã nâng cấp về ngoại hình, cũng như trang bị, có thông số động cơ với 83 mã lực, mô men xoắn cực đại là 114mm. Hyundai i10 2021 Nhìn vào thông số này ta sẽ thấy động cơ bị yếu hơn so với các phiên bản cũ, nhưng khi trải nghiệm thực tế ta thấy được các động cơ vận hành êm ái, nhẹ nhàng trong các môi trường đông đúc như đô thị, và có khả năng tiết kiệm nguyên liệu tốt. Mẫu xe này được trang bị thép cường lực cho khung gầm thân vỏ lên đến 65%. Đây là một mẫu xe có không gian nội thất rộng rãi. Đầu xe được trang bị lưới tản nhiệt, các khoang rộng rãi nhất trong cùng phân khúc xe. Hyundai i10 trên vô lăng đã được cải tiến có ga tự động Cruise Control. Mỗi một mẫu xe đều có các ưu nhược điểm riêng vì thế ta hãy chọn các mẫu xe phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng của mình. Toyota Wigo 2021 Toyota Wigo đánh bại các đối thủ trong phân khúc dòng xe hatchback hạng A để vươn lên vị trí đầu bảng về doanh số bán chạy nhất. Xe Toyota Wigo là mẫu xe hatchback nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia đa dạng các màu xe như xe màu đen, xám, hay cam, đỏ, bạc, và trắng. Nội thất bên trong xe cũng được trang bị đầy đủ các thiết bị cơ bản như dàn CD có hỗ trợ ổ cắm USB, hay Aux và Bluetooth, ghế bọc nỉ và điều hòa có chỉnh điện dễ dàng. Toyota Wigo Xe 5 chỗ, có kích thước xe lần lượt là x x mm tương ứng với chiều dài x chiều rộng x chiều cao. Xe sử dụng động cơ Xăng với số sàn 5 cấp, số tự động 4 cấp, công suất tối đa lên đến 87 mã lực/6000 vòng. Xe hatchback Toyota Wigo được trang bị 2 túi khí, ABS, và dây đai 3 điểm và cảm biến lùi, phù hợp với thị hiếu của hầu hết khách hàng tại Việt Nam. Xe honda hatchback – Honda Brio 2021 Đây là dòng xe nhập khẩu từ Indonesia, động cơ xăng là SOHC 4 xy lanh thẳng hàng, 16 valve, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa lên đến 89Hp/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm. Honda Brio 2021 Nội thất xe nổi bật phần đầu xe với các thiết kế đèn xe, đều được đánh giá cao, mang tính thể thao. Đèn pha sử dụng công nghệ đèn halogen, và đèn sương mù bên dưới. Phần sau xe có dung tích lớn lên tới 250 đến 258 chứa đồ rộng rãi. VinFast Fadil 2021 Dòng xe này đang rất được Người Việt ủng hộ cao, chúng giữ vị trí cao trên phân khúc các loại xe cùng loại như có kích thước tổng thể chiều dài xe, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 1632mm và 1,495mm. VinFast Fadil 2021 Với động cơ lớn lên đến động cơ xăng 4 xi lanh thẳng hàng, mã lực xe lên đến 98 vòng/phút. Không chỉ có mức tiện nghi cao cấp cùng hệ thống an toàn hiện đại, Fadil 2021 còn đem lại cảm giác lái thích thú. Vì thế, thời điểm này nhận định Vinfast Fadil 2021 là mẫu xe tốt nhất phân khúc hạng A, mẫu Fadil sẽ có 6 màu ngoại thất bao gồm các màu đỏ, xanh lam, hay bạc, cam, xám và trắng. Mẫu xe hatchback cỡ nhỏ Mitsubishi Mirage 2022 Mitsubishi Mirage 2022 năng động Số chỗ ngồi 05 Kiểu xe Hatchback Kích thước DxRxC 3845 x 1665 x 1505 mm Chiều dài cơ sở 2450 mm Động cơ Xăng 3 xy lanh, 12 van, DOHC Dung tích công tác Dung tích bình nhiên liệu 35L Loại nhiên liệu Xăng Công suất cực đại 78 mã lực tại 6000 vòng/phút Mô-men xoắn cực đại 100 Nm tại 4000 vòng/phút Hộp số số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT Hệ dẫn động Cầu trước Treo trước/sau MacPherson với lò xo cuộn/thanh xoắn Phanh trước/sau Đĩa thông gió/tang trống Trợ lực lái Điện Khoảng sáng gầm cao 150 mm Cỡ mâm 14-15 inch Sở hữu kích thước gọn gàng, nhỏ nhắn Mirage hứa hẹn sẽ làm chao đảo thị trường xe hạng A tại Việt Nam ngay khi nó cập bến. Kia Morning 2022 Tên xe Kia Morning 2022 Số chỗ ngồi 05 Kiểu xe Hatchback Xuất xứ Lắp ráp trong nước Kích thước DxRxC 3,595 x 1,595 x 1,485 mm Chiều dài cơ sở 2,400 mm Động cơ Xăng Công suất cực đại 83 mã lực Mô-men xoắn cực đại 120 Nm Hộp số Tự động 4 cấp Hệ dẫn động Cầu trước Cỡ mâm 15 inch Kia Morning 2022 Kia Morning 2022 có tới 8 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất cho các bạn chọn gồm Trắng, Bạc, Xám, Vàng, Xanh mạ, Xanh, hay Cam, và Đỏ. Không quá lời khi nhận xét về ngoại hình mới của Morning 2022 trẻ trung, hiện đại bậc nhất trong các dòng xe cùng phân khúc. Mazda 2 2021 Mazda 2 2021 là một trong những chiếc Sedan hạng B được rất nhiều người yêu thích. Với phiên bản mới này, nhà sản xuất tung ra 2 kiểu dáng là sedan 4 cửa và sport hatchback 5 cửa với tất cả 6 biến thể khác nhau. Mazda2 năm 2021 4 cửa Thông số xe Mazda 2 hatchback Số chỗ ngồi 5 chỗ Kiểu xe Sedan Kích thước tổng thể DxRxC mm x x mm Chiều dài cơ sở mm mm Động cơ Skyactiv-G phun xăng trực tiếp Nhiên liệu Xăng Dung tích bình nhiên liệu Lít 44L Công suất tối đa 110 mã lực tại vòng/phút Mô men xoắn cực đại 144 Nm tại vòng/phút Hộp số Hộp số tự động 6 cấp/6AT Hệ dẫn động Cầu trước Hệ thống treo trước MacPherson Hệ thống treo sau Thanh xoắn Cỡ mân 15 – 16 inch tùy từng phiên bản Mazda Mazda2 2021 Sở hữu ngoại thất thể thao năng động với 4 màu phổ biến như đỏ, trắng xanh và nâu. Sở hữu bộ tải nhiệt lớn, phần nắp capo vẫn là những đường vân nổi đơn giản, song phần cản trước được mở rộng hơn hẳn so với các bản tiền nhiệm trước. Giá xe mazda 2 hatchback cũ Đang cập nhật Suzuki Swift 2021 Suzuki Swift 2021 là dòng xe hatchback hạng B, xe cỡ nhỏ hướng tới nhóm đối tượng khách hàng chính là những người trẻ tuổi, đặc biệt nữ giới. Xe có thiết kế đẹp mắt, thể thao và dễ dàng di chuyển hàng ngày trong thành thị. Suzuki Swift 2021 Có kích thước tổng thể lần lượt là chiều dài chiều rộng và chiều cao là Có khoảng gầm xe lớn lên đến 120, bình xăng có thể chứa đến 37 lít, có 4 xy lanh và dung tích động cơ lên đến Suzuki Swift có hộp số tự động vô cấp CVT, mâm xe được trang bị bằng hợp kim. Nhìn chung đây là mẫu xe nhỏ gọn, sở hữu không gian nội thất rộng rãi, thoải mái. Ngoài ra, thân xe ngắn hơn kết hợp cùng bán kính vòng quay giúp cho xe dễ dàng di chuyển trong thành thị dù đường xá đông đúc. Kiểu xe hatchback sang trọng Toyota Yaris 2021 Dòng xe Toyota Yaris 2021 vẫn duy trì kích thước tổng thể là 4140 x 1730 x 1500 mm, chiều dài cơ sở lên đến 2550 mm. Vì là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời nên ngoại hình Yaris 2021 không thay đổi quá nhiều so với các phiên bản trước. Toyota Yaris 2021 Khoang cabin Yaris 2021 vẫn đơn giản thực dụng, khi đặt cạnh đối thủ Honda Jazz. Các vị trí màn hình điều khiển trung tâm, cửa gió điều hòa, các nút bấm điều chỉnh điều hòa, cần số đều giống gần như 100% người đàn anh là xe oto Vios. Dưới nắp capo của Toyota Yaris 2021 là khối động cơ xăng lớn 4 xy lanh thẳng hàng sản sinh ông suất tối đa lên đến 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Honda City Hatchback 2022 Honda City Hatchback 2022 được ra đời với mục đích phục vụ cho những khách hàng ưa chuộng dòng xe Hatchback, kiểu dáng xe thể thao, đuôi xe ngắn hơn sẽ giúp di chuyển trong thành phố dễ dàng, khả năng tiết kiệm nhiên liệu của dòng xe Hatchback cũng tốt hơn rất nhiều so với dòng Sedan. Honda City Hatchback 2022 Dòng xe này có 5 chỗ ngồi với chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4345mm 1748mm và 1488mm, khoảng sáng gầm xe lên đến 135mm. Với xuất xứ từ Nhật Bản sở hữu cho mình ngoại hình thể thao, các chi tiết được làm tỉ mỉ. Đây được đánh giá là dòng xe phù hợp với người tiêu dùng Việt. Xe Mazda 3 hatchback 2021 Phiên bản xe ô tô Mazda 3 2021 là thế hệ thứ 4 có nhiều cải tiến, nhằm mang lại những trải nghiệm tốt nhất dành cho khách hàng và là mẫu xe Sedan hạng C đem đến nhiều tùy chọn cho người dùng tại Việt Nam. Hình ảnh xe mazda 3 hatchback Mazda 3 có 2 phiên bản lần lượt là Phiên bản Hatchback có 4 màu sắc tùy chọn gồm Đỏ, Xám, Xanh, và Trắng Phiên bản Sedan có 3 màu sắc tùy chọn gồm Đỏ, Xám, và Trắng. Sở hữu cho mình công suất lớn khoảng sáng gầm xe lên đến 135mm. chiều dài cơ sở của 2 phiên bản đều là 2720mm. Chiếc xe sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là D x R x C = 4660 x 1795 x 1450 mm đối với sedan = 4465 x 1795 x 1445 mm đối với hatchback Volkswagen Polo 2022 Volkswagen Polo 2022 mang tới khách hàng Việt Nam 8 tùy chọn màu sắc ngoại thất tương tự như các thế hệ trước bao gồm Trắng Candy, Đỏ Flash, Xanh Lapiz, hay Xám Carbon, Đen Deep, Nâu Toffee, Bạc Metallic, Đỏ Sunset. Volkswagen Polo 2022 Sở hữu cho mình đường nét trẻ trung, chững chạc khác với các mẫu xe của đối thủ hiện nay, Xe vẫn giữ nguyên các kích thước Dài x rộng x cao tổng thể là 3972 x 1682 x 1462 mm. Nội thất xe được trang bị hiện đại hơn với chiều dài trục cơ sở đạt 2456 mm, hệ thống ghế đều được bọc Da cao cấp. Hàng ghế trước cho trải nghiệm thoải mái đến người dùng nhờ lối thiết thể thao, ôm sát lưng hành khách. Ngoài ra, ghế lái còn có khả năng điều chỉnh 8 hướng giúp tài xế tìm được vị trí thích hợp Các Câu Hỏi Thường Gặp Khi Mua Xe Chúng tôi xin giải đáp các thắc mắc, cũng như các câu hỏi của quý khách khi chọn một chiếc xế hộp cho bản thân và gia đình sao cho tiện lợi, thoải mái nhất. So Sánh Suzuki Celerio Và Honda Brio 2 dòng xe Suzuki Celerio và Honda Brio đều là 2 mẫu xe cùng phân khúc, được nhập khẩu từ 2 hãng xe lớn tại Nhật Bản là Suzuki và Honda. Honda Brio đang được sử dụng bánh mâm là R15, còn Suzuki Celerio sử dụng bánh mâm hợp kim R14 nhỏ hơn của Honda Brio. Đuôi xe Honda Brio mang lại cảm giác khỏe khoắn, thể thao hơn của Suzuki Celerio. Cả 2 dòng xe đều có hộp số tự động. So với mặt bằng chung dòng xe Honda Brio nhỉnh hơn so với Suzuki Celerio về các tiện nghi, các trang thiết bị, nội thất trong xe. So Sánh Suzuki Swift Và Honda Jazz Bạn nên lựa chọn mẫu xe nào trong cùng phân khúc Suzuki Swift và Honda Jazz, đây đều là 2 dòng xe Nhật, trong phân khúc xe hạng B. 2 dòng xe này đều hướng tới các khách hàng trẻ tuổi, đặc biệt là các khách hàng nữ với thiết kế tiện lợi, thể thao các tính năng đầy đủ, đáp ứng các nhu cầu khi di chuyển. Honda Jazz chủ yếu hướng tới khách hàng nữ, có các khoang nội thất linh hoạt, tích hợp nhiều công nghệ. Với công suất 118 mã lực tại 6600 vòng/ phút. Mô men xoắn cực đại lên đến 145N tại 460 vòng/ phút. Với các thông số khác Honda Jazz nhỉnh hơn của đối thủ là Suzuki Swift. Đây là dòng xe có động cơ mạnh mẽ nhất trong các dòng xe cùng phân khúc, các kích thước lần lượt là chiều dài x chiều rộng x chiều cao 3989mm x 1694mm x 1524mm , khoảng sáng gầm xe 137mm và bán kính vòng quay là Màu sắc có 6 bảng màu lựa chọn Trắng, vàng, đỏ, cam, xám ,đen Còn Suzuki Swift nhập khẩu tại Thái lan , trang bị động cơ , mã lực lên đến 182 ở 6000 vàng/phút , các kích thước chiều dài x chiều rộng và chiều cao lần lượt là 3840mm x 1735mm và 1495mm, chúng đều tiêu thụ ít nguyên liệu, sở hữu hộp số CVT mạnh mẽ và an toàn hơn so với dòng Honda Jazz. Mâm xe 16in. Honda Jazz có trang bị an toàn vượt trội hơn so với Suzuki Swift . Dòng xe này có 5 bảng màu để lựa chọn như Trắng, bạc, xanh, đỏ và xám Qua phần so sánh trên ta thấy Honda Jazz là dòng xe cùng phân khúc đáng lựa chọn nhất từ ngoại thất xe, kích thước, hay các thông số kỹ thuật đều phù hợp hơn so với Suzuki Swift Kết Bài Qua bài viết trên, Nghiện Car chúng tôi đã giúp các bạn có thêm các hiểu biết về dòng xe Hatchback là gì, cũng như lựa chọn các dòng xe sao cho phù hợp với ví tiền, nhu cầu sử dụng. Chúc các bạn lựa chọn được dòng xe phù hợp.
xe hatchback đáng mua